Mẫu phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ.
1. Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý - Mẫu số: 04/HGĐL Ban hành kèm theo Phụ lục III của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ
Tên tổ chức, cá nhân:................................................................................ |
Ký hiệu: |
Địa chỉ:...................................................................................................... |
Số: |
Mã số thuế:................................................................................................ |
|
PHIẾU XUẤT KHO HÀNG GỬI BÁN ĐẠI LÝ
Ngày......... tháng.......... năm......... |
Căn cứ hợp đồng kinh tế số:........................ |
Ngày........... tháng............. năm............. |
của................................. với (tổ chức, cá nhân)........................ MST:............................... |
Họ tên người vận chuyển:.................................................. |
Hợp đồng số:..................... |
Phương tiện vận chuyển:.................................................................................................... |
Xuất tại kho:....................................................................................................................... |
Nhập tại kho:......................................................................................................................
|
STT |
Tên nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư
(sản phẩm, hàng hóa) |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI NHẬN HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ KHO XUẤT
(Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI VẬN CHUYỂN
(Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ KHO NHẬP
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
|
2. Mẫu phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử - Mẫu tham khảo số 5 ban hành kèm theo Phụ Lục II của Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tên tổ chức, cá nhân: ................................................................................. |
Ký hiệu: .............. |
Địa chỉ: ........................................................................................................... |
Số: ....................... |
Mã số thuế: ................................................................................................... |
|
PHIẾU XUẤT KHO HÀNG GỬI BÁN ĐẠI LÝ
Ngày ... tháng ... năm ..…...
Căn cứ hợp đồng kinh tế số: .................................... ngày ........ tháng ........ năm ...........
của .................................... với (tổ chức, cá nhân) .............. MST: ....................................
Họ tên người vận chuyển: .................................... Hợp đồng số: ........................................
Phương tiện vận chuyển: .....................................................................................................
Xuất tại kho: ..........................................................................................................................
Nhập tại kho: .........................................................................................................................
STT |
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa) |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: ............................................................................................................ |
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Chữ ký số)
|
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận Phiếu xuất kho)
|
3. Một vài các thông tin về phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử theo TT 78, NĐ 123 mà bạn nên biết:
Theo khoản 6, điều 8 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì:
Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
=> Vậy là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý cũng là 1 loại hóa đơn nên sẽ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn
Theo quy định tại thông tư 78/2021/TT-BTC thì:
Điều 4. Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn
1. Hóa đơn điện tử
a) Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như sau:
- Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.ư
b) Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau:
- Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã;
- Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022 thì thể hiện là số 22; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23;
- Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:
+ Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;
- Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY;
- Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết);
- Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử:
+ “6K22BAB” – là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử loại không có mã được lập năm 2022 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế.
2. Hóa đơn do Cục Thuế đặt in
+ 04HGDL: Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
Kế Toán Thiên Ưng mời các bạn tham khảo thêm:
Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ