Hướng dẫn làm thủ tục thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế TNCN cho cá nhân có thu nhập bằng mẫu biểu hồ sơ mới nhất tại Theo khoản 3, điều 10 Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế.
1. Khi nào cá nhân phải làm thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế?
Người nộp thuế là cá nhân đã đăng ký thuế có thay đổi thông tin đăng ký thuế của bản thân và người phụ thuộc (bao gồm cả trường hợp thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp) nộp hồ sơ cho cơ quan chi trả thu nhập hoặc Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (trường hợp cá nhân không làm việc tại cơ quan chi trả thu nhập)
2. Đối tượng phải làm thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế.
Người nộp thuế là cá nhân quy định tại Điểm k, l, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC gồm có:
k) Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh).
l) Cá nhân là người phụ thuộc theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
n) Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
3. Hồ sơ, thủ tục làm thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế
3.1. Trường hợp nộp hồ sơ qua cơ quan chi trả thu nhập:
Dành cho cá nhân đang làm việc tại cơ quan chi trả thu nhập đó.
* Trường hợp 1: thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của cá nhân
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ cho cơ quan chi trả thu nhập
bao gồm:
+ Văn bản ủy quyền (đối với trường hợp chưa có văn bản ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập trước đó)
+ Bản sao các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của cá nhân.
- Bước 2: Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin thay đổi của cá nhân hoặc người phụ thuộc vào Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH- TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC
-> Rồi gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.
* Trường hợp 2: thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của người phụ thuộc.
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ cho cơ quan chi trả thu nhập
bao gồm:
+ Văn bản ủy quyền (đối với trường hợp chưa có văn bản ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập trước đó)
+ Bản sao các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của người phụ thuộc.
- Bước 2: Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin thay đổi của cá nhân hoặc người phụ thuộc vào Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 20-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC
-> Rồi gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.
* Lưu ý: Doanh nghiệp (cơ quan chi trả thu nhập) có thể làm thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cá nhân hoặc người phụ thuộc trên phần mềm HTKK hoặc làm online rồi nộp qua mạng.
3.2. Trường hợp nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với trường hợp nộp trực tiếp tại cơ quan thuế:
Dành cho cá nhân không làm việc tại cơ quan chi trả thu nhập
- Hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;
Các bạn có thể xem chi tiết và tải về tại đây: Mẫu 08-MST
+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài trong trường hợp thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.
- Nơi nộp: Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
4. Thời hạn thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế:
Theo điều 36 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 thì:
- Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.
- Trường hợp cá nhân có ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cá nhân và người phụ thuộc thì phải thông báo cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi; tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ủy quyền của cá nhân.
5. Phạt vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế
Theo điều 11 của Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì:
Chậm Nộp |
Mức Phạt |
Từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ;
Từ 01 ngày đến 10 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ.
|
Cảnh cáo |
Từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà không có tình tiết giảm nhẹ;
|
Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Từ 31 đến 90 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế
từ 01 ngày đến 30 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà không có tình tiết giảm nhẹ
|
Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
Từ 91 ngày trở lên nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế
Từ 31 đến 90 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế.
|
Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Từ 91 ngày trở lên làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế
Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế.
|
Từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng |
Lưu ý: Cá nhân không bị phạt trong các trường hợp sau:
- Cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân chậm thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi được cấp thẻ căn cước công dân;
- Cơ quan chi trả thu nhập chậm thông báo thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi người nộp thuế thu nhập cá nhân là các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được cấp thẻ căn cước công dân;