Loading...
Kế toán thiên ưng
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán
Công ty kế toán Thiên Ưng
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán
Học làm kế toán tổng hợp
Học làm kế toán thuế
Học làm kế toán trên phần mềm
Học làm kế toán trên Excel
Bài Tập Định Khoản và Đáp Án
Kế Toán Thiên Ưng
Bài tập định khoản kế toán hàng tồn kho có đáp án

Bài tập định khoản kế toán về – KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO

Bài 2.1: Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình nhập – xuất vật liệu như sau:

Tồn đầu tháng: Vật liệu (VL) A: 800kg x 60.000đ, VL B: 200kg x 20.000đ
Trong tháng:
1.  Mua 500kg VL A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/kg và 300kg VL B, đơn giá chưa thuế 21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho đủ, tiền chưa trả. Chi phí vận chuyển VL 176.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 16.000đ, phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lượng.
2.  Xuất kho 1.000kg VL A và 300kg VL B trực tiếp SX sản phẩm.
3.  Dùng TGNH trả nhợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 1% giá mua chưa thuế.
4.  Xuất kho 50kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN.
5.  Nhập kho 700kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000đ và 700kg VL B, đơn giá chưa thuế 19.000đ do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủ bằng tiền chuyển khoản.
6.  Xuất kho 600kg VL A và 400kg VL B vào trực tiếp SX sản phẩm.

Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước (FIFO), Nhập sau – Xuất trước (LIFO), bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn.

             Đáp án

Đầu kỳ:              
A = 48.000.000    = 800 x 60.000
B = 4.000.000    = 200 x 20.000

1. Nhập kho              
Nợ TK 152 (A):    31.000.000    = 500 x 62.000
Nợ TK 133 (A):    3.100.000    
Có TK 331: 34.100.000    
Nợ TK 152 (B):    6.300.000    = 300 x 21.000
Nợ TK 133:         630.000    
Có 331:    6.930.000    

                                                                                        500
Nợ TK 152 (A):    100.000    = (176.000 − 16.000) x ---------
                                                                                         800
                                                                                      300
Nợ TK 152 (B):    60.000    = (176.000 − 16.000) x  -------
                                                                                      800
Nợ TK 331:    16.000    
Có TK 111:    176.000    
                                                                                         31.000.000 + 100.000                                            
Giá VL A (tính luôn chi phí vận chuyển): 62.200 = --------------------------------
                                                                                                           500
                                                                                         
                                                                                          6.300.000 + 60.000
Giá VL B (tính luôn chi phí vận chuyển): 21.200 =  ------------------------------
                                                                                                             300
2. Xuất kho              
Phương pháp FIFO:              
Nợ TK 621:    66.560.000         
Có TK 152 (A):    60.440.000 = 800 x 60.000 + 200 x 62.200
Có TK 152 (B):    6.120.000 = 200 x 20.000 + 100 x 21.200
Phương pháp LIFO:              
Nợ TK 621:    67.460.000         
Có TK 152 (A):    61.100.000    = 500 x 62.200 + 500 x 60.000
Có TK 152 (B):    6.360.000    = 300 x 21.200
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
                                                      800 x 60.000 + 500 x 62.200
Giá trung bình của A: 60.850 =   -----------------------------------
                                                                     800 + 500
                                                        200 x 20.000 + 300 x 21.200
Giá trung bình của B: 20.720 =   -------------------------------------
                                                                        200 + 300
Nợ TK 621: 67.066.000              
Có TK 152 (A): 60.850.000    = 60.850 x 1.000
Có TK 152 (B):    6.216.000    = 20.720 x 300
Phương pháp bình quân cuối kỳ:
                                                                        800 x 60.000 + 500 x 62.200 + 700 x 61.000
Giá trung bình cuối kỳ của A: 60.900 =  -------------------------------------------------------------- 
                                                                                          800 + 500 + 700
                                                                  200 x 20.000 + 300 x 21.200 + 700 x 19.000
Giá trung bình cuối kỳ của B: 19.720 =  -------------------------------------------------------  
                                                                                            200 + 300 + 700
Nợ TK 621:    66.816.000         
Có TK 152 (A): 60.900.000    = 60.900 x 1.000
Có TK 152 (B): 5.916.000    = 19.720 x 300

3. Trả tiền:              
Nợ TK 331:    373.000    = (31.000.000 + 6.300.000) x 1%
Có TK 515:    373.000         
Nợ TK 331:    40.657.000    = (34.100.000 + 6.930.000) – 373.000
Có TK 112: 40.657.000
 
4. Xuất kho:         
Phương pháp FIFO:         
Nợ TK 642:    1.060.000    
Có TK 152 (B): 1.060.000    = 50 x 21.200
Phương pháp LIFO:         
Nợ TK 642:    1.000.000    
Có TK 152 (B): 1.000.000    = 50 x 20.000

Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
                                                      20.720 x 200 + 0 x 0
Giá trung bình của B: 20.720 =  ------------------------------
                                                                 200+0

Nợ TK 642:    1.036.000    
Có TK 152    (B): 1.036.000    = 50 x 20.720

Phương pháp bình quân cuối kỳ:    
Nợ TK 642:    986.000    
Có TK 152    (B): 986.000    = 50 x 19.720

5. Nhập kho:    
Nợ TK 152 (A):    42.700.000     =700 x 61.000
Nợ TK 152 (B):    13.300.000     =700 x 19.000
Nợ TK 133:           5.600.000      =(42.700.000 + 13.300.000) x 10%
Có TK 112: 61.600.000

6. Xuất kho:
Phương pháp FIFO:
Nợ TK 621: 44.890.000
Có TK 152 (A): 36.960.000    =300 x 62.200 + 300 x 61.000
Có TK 152 (B): 7.930.000      =150 x 21.200 + 250 x 19.000
 
Phương pháp LIFO:
Nợ TK 621: 44.200.000
Có TK 152 (A): 36.600.000   =600 x 61.000
Có TK 152 (B): 7.600.000     =400 x 19.000

Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
                                                          60.850 x 300    + 61.000 x 700
Giá trung bình của A: 60.960 =  -------------------------------------------  
                                                                         300    + 700
                                                            20.720 150    + 19.000 700
Giá trung bình của B: 19.300 =   ----------------------------------------
                                                                   150    + 700
Nợ TK 621:    44.296.000    
Có TK 152 (A):    36.576.000 = 600 x 60.960
Có TK 152 (B):    7.720.000    = 400 x 19.300

Phương pháp bình quân cuối kỳ:    
Nợ TK 621:    44.428.000    
Có TK 152 (A):    36.540.000    = 600 x 60.900
Có TK 152 (B):    7.888.000    = 400 x 19.720

Bài 2.2: Tại 1 doanh nghiệp có tình hình nhập – xuất kho vật liệu A như sau:              

                                                                                                                                                    

Yêu cầu: Hãy tính giá thực tế xuất kho của vật liệu A và điền vào chỗ có dấu (?) trên bảng theo các phương pháp và giá thực tế đích danh. Cho biết nếu áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh thì số lượng xuất cụ thể như sau:

-   Ngày 05/06: Xuất 400kg gồm 200kg nhập ngày 02/06 và 200kg nhập ngày 04/06
-   Ngày 14/06: Xuất 300kg gồm 100kg tồn đầu kỳ và 200kg nhập ngày 04/06
-   Ngày 25/06: Xuất 500kg gồm 100kg nhập ngày 10/06 và 400kg nhập ngày 20/06


Đáp án


-    Ngày 05/06: Xuất 400kg = 4.160.000đ = 200 x 10.200 + 200 x 10.600 => Giá: 10.400đ
-    Ngày 14/06: Xuất 300kg = 3.120.000đ = 100 x 10.000 + 200 x 10.600 => Giá: 10.400đ
-    Ngày 25/06: Xuất 500kg = 5.230.000đ = 100 x 10.300 + 400 x 10.500 => Giá: 10.460đ


Bài 2.3: Công ty Tiến Thịnh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 5 có tình hình công cụ A như sau:

I. Số dư đầu tháng 5:
-   TK 153: 5.000.000đ = 1.000 đơn vị A x 5.000đ
-   TK 133: 3.000.000đ
II. Tình hình phát sinh trong tháng 5:
1.Công ty Minh Long chuyển đến đơn vị một lô hàng công cụ A, trị giá hàng ghi trên hóa
đơn là 4.000 đơn vị, đơn giá chưa thuế 5.600đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 300 đơn vị hàng, đơn vị cho nhập kho và chấp nhận thanh toán theo số hàng thực nhận.
2.Đơn vị xuất 2.000 công cụ A cho bộ phận bán hàng sử dụng trong 4 tháng, phân bổ từ tháng này.
3.Xuất trả lại 1.000 công cụ A cho công ty Minh Long vì hàng kém phẩm chất, bên bán đã thu hồi về nhập kho.
4.Xuất 1.000 công cụ A để phục vụ sản xuất sản phẩm và 500 công cụ A cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
5.Công ty Long Hải chuyển đến đơn vị một lô hàng công cụ, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 4.000 đơn vị, đơn giá 6.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng nhập kho đủ. Sau đó do hàng kém phẩm chất, đơn vị đề nghị bên bán giảm giá 20% trên giá thanh toán (có bao gồm cả thuế GTGT 10%), bên bán đã chấp nhận.
6.Đơn vị chi tiền mặt trả hết nợ cho công ty Minh Long sau khi đã trừ đi phần chiết khấu thanh toán 1% trên số tiền thanh toán.
Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên, biết rằng đơn vị xác định giá trị thực tế hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
      

Đáp án

1.         
Nợ TK 153:    20.720.000    = 3.700 x 5.600
Nợ TK 133:    2.072.000    
Có TK 331: 22.792.000    
2.         
Nợ TK 641:    2.650.000    
Nợ TK 142:    7.950.000    
Có TK 153: 10.600.000    = 1.000 x 5.000 + 1.000 x 5.600
3.    
Nợ TK 331:    6.160.000
Có TK 133:    560.000
Có TK 153:    5.600.000  =1000 x 5.600
4.    
Nợ TK 627:    5.600.000   =1000 x 5.600
Nợ TK 642:    2.800.000   =500 x 5.600
Có TK 153:    8.400.000
5.    
Nợ TK 153:    24.000.000  =  4.000 x 6.000
Nợ TK 133:    2.400.000
Có TK 331: 26.400.000
 
Nợ TK 331:    5.280.000    =26.400.000 x 20%
Có TK 133:    480.000        =2.400.000 x 20%
Có TK 153:    4.800.000     =24.000.000 x 20%
6.    
Nợ TK 331:    16.632.000   =22.792.0000 – 6.160.000
Có TK 111: 16.465.680       =(22.792.000 – 6.160.000) x 99%
Có TK 515:    166.320        =(22.792.000 – 6.160.000) x 1% 

Bài 2.4: Công ty sản xuất ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO).

Số dư đầu tháng 12 một vài tài khoản như sau: (Đơn vị tính: Đồng)
-  TK 152: 110.000.000 (chi tiết: 5.000kg)
-  TK 154: 8.000.000
-  TK 155: 315.000.000 (chi tiết: 7.000 sản phẩm)
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Trong tháng 12, phát sinh các nghiệp vụ kế toán sau: (Đơn vị tính: Đồng)
1.  Mua 5.000kg vật liệu (giá mua chưa thuế 20.000đ/kg, thuế GTGT 10%), chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt tạm ứng
5.500.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Vật liệu nhập kho đủ.
2.  Công ty ABC chuyển khoản thanh toán tiền mua vật liệu cho nhà cung cấp sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% (tính trên giá mua chưa thuế).
3.  Xuất kho 8.000kg vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
4.  Tiền lương phải trả của tháng 12:
 
5.  Trích BHYT, BHXH và KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
6.  Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12:
    
7.  Nhập kho lại 1.000kg vật liệu sử dụng không hết, trị giá 21.000.000đ.
8.  Phân xưởng sản xuất hoàn thành nhập kho 4.000 sản phẩm. Chi phí sản xuất dỡ dang cuối tháng 13.700.000đ
9.  Xuất kho 10.000 sản phẩm chuyển đến cho công ty A với giá bán chưa thuế 65.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Cuối tháng công ty A chưa nhận được hàng.

Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên.

Đáp án

1.         
Nợ TK 152:    100.000.000    = 20.000 x 5.000
Nợ TK 133:    10.000.000    
Có TK 331: 110.000.000  
 
Nợ TK 152:    5.000.000    
Nợ TK 133:    500.000    
Có TK 141:    5.500.000    
                                                                    100.000.000 + 5.000.000     
Giá xuất kho của nguyên liệu: 21.000 = ------------------------------------
                                                                                        5.000
2.    
Nợ TK 331:    110.000.000
Có TK 111: 108.000.000
Có TK 515:    2.000.000    =100.000.000 x 2%
3.    
Nợ TK 621:    173.000.000
Có TK 152: 173.000.000    =110.000.000 + 3.000 x 21.000
4.    
Nợ TK 622:    20.000.000
Nợ TK 627:    10.000.000
Nợ TK 641:    10.000.000
Nợ TK 642:    15.000.000
Có TK 334:    55.000.000
5.    
Nợ TK 622:    3.800.000     =20.000.000 x 19%
Nợ TK 627:    1.900.000     =10.000.000 x 19%
Nợ TK 641:    1.900.000     =10.000.000 x 19%
Nợ TK 642:    2.850.000     =15.000.000 x 19%
Nợ TK 334:    3.300.000     =55.000.000 x 6%
Có TK 338:    13.750.000
6.    
Nợ TK 627:    10.000.000
Nợ TK 641:    10.000.000
Nợ TK 642:    5.000.000
Có TK 214:    25.000.000

7.
Nợ TK 152: 21.000.000 = 21.000 x 1.000
Có TK 621: 21.000.000
8.

Nợ TK 154:    197.700.000
Có TK 621: 152.000.000
Có TK 622:    23.800.000
Có TK 627:    21.900.000

 
Nợ TK 155:    192.000.000
Có TK 154: 192.000.000
                                               192.000.000
Giá nhập kho: 48.000đ =   --------------------
                                                     4.000
9.
Nợ TK 157: 459.000.000
Có TK 155: 459.000.000    = 315.000.000 + 48.000 x 3.000

Bài 2.5: Công ty kinh doanh HH tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3, có tài liệu như sau:

I. Số dư đầu tháng:
-   TK 156: 13.431.200đ (6.400 đơn vị hàng X)
-   TK 157: 840.000đ (400 đơn vị hàng X – gửi bán cho công ty B)
-   TK 131: 12.000.000đ (Chi tiết: Công ty A còn nợ 20.000.000đ, Công ty B ứng trước tiền mua hàng 8.000.000đ)
II. Trích các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1.  Xuất kho 500 đơn vị hàng X bán cho công ty B, giá bán chưa thuế 2.800đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thu, công ty B đã nhận được hàng.
2.  Nhập kho 6.000 đơn vị hàng X mua của công ty C với giá mua chưa thuế 2.200đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán.
3.  Xuất kho 2.000 đơn vị hàng X gởi bán cho công ty B.
4.  Nhập kho 4.000 đơn vị hàng X mua của công ty D với giá mua chưa thuế 2.250đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
5.  Công ty B chấp nhận thanh toán số hàng gởi đi bán ở tháng trước, số lượng 400 đơn vị, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%.
6.  Xuất kho 6.000 đơn vị hàng X gởi đi bán cho công ty A, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Sau đó nhận được hồi báo của công ty A đã nhận được hàng, nhưng chỉ chấp nhận thanh toán 5.000 đơn vị hàng X, số còn lại do kém phẩm chất đã trả lại. Công ty HH đã cho nhập kho 1.000 đơn vị hàng X trả lại.

Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ.

Đáp án


                                                                                  13.431.200 + 6.000 x 2.200 + 4.000 x 2.250    
Giá vốn bình quân cuối kỳ của hàng X: 2.173 = -------------------------------------------------------------
                                                                                                   6.400 + 6.000 + 4.000
1.         
Nợ TK 632:    1.086.500    = 2.173 x 500
Có TK 156:    1.086.500  
 
Nợ TK 131:    1.540.000    
Có TK 333:    140.000    
Có TK 511:    1.400.000    
2.         
Nợ TK 156:    13.200.000    = 6.000 x 2.200
Nợ TK 133:    1.320.000    
Có TK 331: 14.520.000    
3.         
Nợ TK 157:    4.346.000    
Có TK 156: 4.346.000    = 2.173 x 2.000
4.         
Nợ TK 156:    9.000.000    = 4.000 x 2.250
Nợ TK 133:    900.000    
Có TK 111: 9.900.000    
5.         
Nợ TK 632:    840.000    
Có TK 157:    840.000  
 
Nợ TK 131:    1.276.000    
Có TK 333:    116.000    
Có TK 511: 1.160.000    
6.         
Nợ TK 157:    13.038.000    
Có TK 156: 13.038.000    = 2.173 x 6.000

Nợ TK 632:    10.865.000    
Có TK 157: 10.865.000    = 2.173 x 5.000

Nợ TK 156:    2.173.000    = 2.173 x 1.000
Có TK 157:    2.173.000    

Nợ TK 131:    15.950.000    
Có TK 333: 1.450.000    
Có TK 511: 14.500.000    = 5.000 x 2.900

Bài 2.6: Công ty HH thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 8 có tình hình như sau:

1. Tình hình mua hàng
a.   Nhận được một số hàng do công ty Minh Phước gởi đến, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 5.200 đơn vị x 28.000đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 100 đơn vị. Công ty chấp nhận thanh toán theo số thực nhận. Nếu công ty thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ lúc nhận hàng sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 2% giá thanh toán.
b.   Nhập kho hàng mua đang đi đường tháng trước với giá trị 5.000.000đ (hóa đơn 662 ngày 18/07 có giá trị), số hàng còn lại so với hóa đơn bị thiếu chưa xác định nguyên nhân 1.000.000đ.
c.   Nhận được chứng từ đòi tiền của công ty Hoàng Minh đề nghị thanh toán lô hàng trị giá theo hóa đơn chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt, cuối tháng hàng chưa về.
d.  Số hàng mua của công ty Minh Phước, đơn vị được giảm giá 10% giá thanh toán (gồm thuế GTGT 10%) do hàng kém phẩm chất. Đơn vị đã chi tiền mặt thanh toán cho công ty Minh Phước trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán.
2. Tình hình bán hàng
a.   Bán cho công ty Z thu bằng chuyển khoản giá bán chưa thuế là 28.000.000đ, thuế GTGT là 10%, đã nhận giấy báo có của ngân hàng, giá thực tế hàng xuất kho
22.000.000đ.
b.  Xuất bán chịu cho công ty Q một lô hàng trị giá bán chưa thuế là 40.000.000đ, thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận, nếu công ty Q thanh toán trước thời hạn sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá thanh toán, giá thực tế xuất bán 31.500.000đ.
c.  Nhận được hồi báo của công ty Tân Thành trả lại một số hàng hóa đã mua ở tháng trước, hàng đã nhập kho với giá là 10.000.000đ, đã chi tiền mặt trả lại theo giá bán chưa thuế là 11.000.000đ, thuế GTGT 10%.

Yêu cầu: Tính toán và trình bày các bút toán ghi sổ.
Trình bày các sổ chi tiết và số cái của các TK hàng tồn kho.

Đáp án


1. Tình hình mua hàng:
a.         
Nợ TK 156:    142.800.000    = 5.100 x 28.000
Nợ TK 133:    14.280.000    
Có TK 331: 157.080.000
b.         
Nợ TK 156:    4.000.000    
Nợ TK 1381:    1.000.000    
Có TK 151:    5.000.000    
c.    
Nợ TK 151:    20.000.000
Nợ TK 133:    2.000.000
Có TK 111:    22.000.000
d.    
Nợ TK 331:    15.708.000    =157.080.000 x 10%
Có TK 133:    1.428.000       =14.280.000 x 10%
Có TK 156:    14.280.000     =142.800.000 x 10%

Nợ TK 331:    141.372.000   =157.080.000 – 15.708.000
Có TK 111: 138.544.560
Có TK 515:    2.827.440        =(157.080.000 – 15.708.000) x 2% 
2. Tình hình bán hàng:
a.    
Nợ TK 632:    22.000.000
Có TK 156:    22.000.000

Nợ TK 112:    30.800.000
Có TK 333:    2.800.000
Có TK 511:    28.000.000
b.    
Nợ TK 632:    31.500.000
Có TK 156:    31.500.000

Nợ TK 131:    44.000.000
Có TK 333:    4.000.000
Có TK 511:    40.000.000

Nếu công ty Q thanh toán tiền trước hạn để được hưởng chiết khấu
Nợ TK 635:    880.000    = 44.000.000 x 2%
Nợ TK 111:    43.120.000    
Có TK 131:    44.000.000    
c.         
Nợ TK 156:    10.000.000    
Có TK 632:    10.000.000    

Nợ TK 531:    11.000.000    
Nợ TK 333:    1.100.000    
Có TK 111:    12.100.000    



Tham khảo thêm: Mô tả công việc của kế toán kho


Bình chọn bài viết
Xem kết quả: / 60 số bình chọn
Bình thường Tuyệt vời
Chia sẻ bạn bè
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Bài tập định khoản kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Bài tập định khoản kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh
Bài tập kế toán vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp
Bài tập kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
Bài tập định khoản kế toán nợ phải trả
Đây là phần bài tập kế toán liên quan đến các khoản nợ phải trả và có lời giải
Bài tập định khoản kế toán tài sản cố định có lời giải
Hệ thống bài tập định khoản kế toán tài sản cố định có đáp án, lời giải cụ thể
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Tài liệu bài tập nguyên lý kế toán có lời giải về các khoản đầu tư tài chính
Bài tập tính thuế thu nhập cá nhân có lời giải
Mẫu bài tập tính thuế thu nhập cá nhân có lời giải
Hotline : Tư Vấn Khóa Học: 0987 026 515
.
Email: ketoanthienung@gmail.com
Giới thiệu về Thiên Ưng

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG

Hotline: 0987 026 515
Email: ketoanthienung@gmail.com





 
HÀ NỘI: Có 5 cơ sở
CS1:  Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội. 
CS2:  Định Công - Phương Liệt - Thanh Xuân - Hà Nội
CS3: Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
CS4: Nguyễn Văn Linh - Sài Đồng - Long Biên
CS5: Trần Phú - Mộ Lao - Hà Đông - Hà Nội. 
 
HỒ CHÍ MINH: Có 2 cơ sở
CS6:  Đường CMT8, Phường 11, Quận 3, TP. HCM
CS7:  Phường Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP. HCM
 DMCA.com Protection Status
 
Giảm giá 25% học phí khóa học thực hành kế toán
Giảm giá 25% học phí khóa học thực hành kế toán
Công ty kế toán Thiên Ưng - tiêu chuẩn chất lượng iso
[X] Đóng lại













chương trình khuyến mại