LỊCH NỘP CÁC LOẠI BÁO CÁO THUẾ 2021
I. Quy định:
- Thực hiện theo Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13/6/2019, có hiệu lực từ ngày 01/7/2020.
II. Thời hạn nộp hồ sơ khai báo thuế
1. Các loại thuế nộp theo tháng (như thuế GTGT, TNCN)
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ví dụ tờ khai thuế GTGT của tháng 3/2021 thì hạn chậm nhất phải nộp hồ sơ khai thuế là ngày 20/4/2021.
2. Các loại thuế nộp thuế quý (Như thuế TNCN, GTGT, Thuế TNDN thì chỉ phải nộp tiền thuế không phải nộp hồ sơ kê khai)
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
Ví dụ tờ khai thuế TNCN của quý 2/2021 thì hạn chậm nhất phải nộp là ngày 02/08/2021
(Vì 31/7/2021 và 1/8/2021 là ngày nghỉ thứ 7 và chủ nhật)
3. Các hồ sơ quyết toán thuế năm (Như QTT TNDN, TNCN, BCTC)
+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
+Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
+ Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
4. Các kỳ hạn khác:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm (như lệ phí môn bài) chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của tháng đầu tiên của năm dương lịch.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
5. Cách tính thời hạn để thực hiện thủ tục hành chính thuế:
- Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày” thì tính liên tục theo ngày dương lịch, kể cả ngày nghỉ theo quy định.
- Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày làm việc” thì tính theo ngày làm việc của cơ quan hành chính nhà nước trừ ngày nghỉ theo quy định.
- Trường hợp thời hạn là một ngày cụ thể thì ngày bắt đầu tính hết thời hạn là ngày tiếp theo của ngày cụ thể đó.
- Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
- Ngày đã nộp hồ sơ thuế để tính thời hạn giải quyết công việc hành chính thuế là ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ giấy tờ, văn bản đúng theo quy định.
III. Cách xác định kỳ nộp hồ sơ báo cáo thuế:
1. Tờ khai Thuế GTGT ( Xác định theo quy định mới nhất tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP)
■ Đối tượng nộp Tờ khai thuế GTGT theo Quý: Dành cho doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ trở xuống.
■ Đối tượng nộp Tờ khai thuế GTGT theo Tháng: Dành cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền kề trên 50 tỷ.
Chú ý: Thuế GTGT là loại thuế không phát sinh mua - bán vẫn phải làm tờ khai.
2. Tờ khai Thuế TNCN ( Xác định theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP))
■ Đối tượng nộp Tờ khai thuế TNCN theo Quý: Dành cho DN đủ điều kiện khai thuế giá trị gia tăng theo quý
■ Đối tượng nộp Tờ khai thuế TNCN theo tháng: Dành cho DN không đủ điều kiện để kê khai thuế GTGT Theo quý
- Chú ý: DN trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý thì vẫn phải khai thuế
3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp:
Bắt đầu từ quý 4 năm 2014, theo TT 151/2014/TT-BTC thì doanh nghiệp không phải làm tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ phải tạm tính ra số tiền thuế phải nộp, và số tiền thuế TNDN tạm tính đi nộp (nếu có).
4 - Đối với Kỳ lập Báo cáo tình hình sử dụng Hoá đơn
- Theo tháng: Đối với các doanh nghiệp thuộc diện rủi ro cao về thuế (Phải có thông báo của thuế).
- Theo quý: dành cho các doanh nghiệp còn lại không thuộc diện rủi ro về thuế
Đây là hướng dẫn mới nhất tại TT 119/2014/TT-BTC sửa đổi điều 27 của TT 39 quy định về HĐ
5. Thuế Môn bài:
- Đối với các doanh nghiệp không thay đổi vốn đăng ký trên giấy phép đăng ký kinh doanh thì không phải nộp tờ khai thuế Môn bài mà chỉ phải nộp tiền thuế MB thôi. Hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 30/1 đầu năm.
- Đối với những DN có thay đổi Vốn điều lệ trên giấy phép ĐKKD thì phải làm tờ khai LPMB thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài khi có thay đổi vốn chậm nhất là ngày 30/1 năm sau năm phát sinh việc thay đổi.
- DN mới thành lập: Mặc dù được miễn tiền lệ phí môn bài năm đầu thành lập nhưng phải làm tờ khai lệ phí môn bài. Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập
6. Báo cáo tài chính, Quyết toán thuế TNDN, TNCN:
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm
Lịch nộp các loại tờ khai báo cáo thuế trong năm 2021
|
|
|
|
|
Tháng |
Loại tờ khai theo Tháng |
Loại tờ khai theo Quý (và Năm) |
Thời hạn nộp |
1 |
Tờ khai Thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có)
Của tháng 12/2020 |
|
20/01/2021 |
|
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của quý 4 năm 2020 |
30/01/2021 |
|
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Qúy 4/2020 |
|
Nộp tiền lệ phí môn bài năm 2021 |
2 |
|
Tờ khai thuế GTGT/ thuế TNCN Qúy 4/2020 |
1/02/2021
(Vì ngày 31/01 là ngày nghỉ (Chủ nhật) |
Tờ khai Thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có)
Của tháng 1/2021 |
|
22/02/2021
(Vì ngày 20/02 (thứ 7) và ngày 21/02 (chủ nhật) là ngày nghỉ) |
3 |
Tờ khai Thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có)
Của tháng 2/2021 |
|
22/03/2021
(Vì ngày 20/03 (thứ 7) và ngày 21/03 (chủ nhật) là ngày nghỉ) |
|
|
Tờ khai Quyết toán thuế TNDN/TNCN
Của năm 2020 |
31/03/2021 |
|
|
Báo cáo tài chính năm 2020 |
4 |
Tờ khai Thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có)
Của tháng 3/2021 |
|
20/04/2021 |
5 |
|
Tờ khai Thuế GTGT/Thuế TNCN/BCTHSDHĐ Của Qúy 1/2021
- Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 1/2021 |
04/05/2021
(Do ngày 30/4 và 1/5 nghỉ lễ)
Ngày 2/5 là chủ nhật, ngày 3/5 nghỉ bù ngày 1/5 là thứ 7 là ngày nghỉ |
Tờ khai Thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có)
Của tháng 4/2021 |
|
20/05/2021 |
6 |
Tờ khai Thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có)
Của tháng 5/2021 |
|
21/06/2021
(Do ngày 20/6 là chủ nhật là ngày nghỉ) |
7 |
Tờ khai Thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có)
Của tháng 6/2021 |
|
20/07/2021 |
|
BCTHSDHĐ Của Qúy 2/2021 |
30/07/2020 |
|
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Qúy 2/2021 |
8 |
|
Tờ khai Thuế GTGT/Thuế TNCN quý 2/2021 |
02/08/2021
(Vì ngày 31/07 (thứ 7) và ngày 01/08 (chủ nhật) là ngày nghỉ) |
Tờ khai Thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có)
Của tháng 7/2021 |
|
20/08/2020 |
9 |
Tờ khai Thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có)
Của tháng 8/2021 |
|
20/09/2020 |
10 |
Tờ khai Thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có)
Của tháng 9/2021 |
|
20/10/2020 |
11 |
|
BCTHSDHĐ Của Qúy 3/2021 |
01/11/2020
(Do ngày 30/10 là thứ 7 và 31/10 là chủ nhật là ngày nghỉ) |
|
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Qúy 3/2021 |
|
Tờ khai Thuế GTGT/Thuế TNCN Qúy 3/2021 |
Tờ khai Thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có)
Của tháng 10/2021 |
|
22/11/2021
(Vì ngày 20/11 (thứ 7) và ngày 21/11 (chủ nhật) là ngày nghỉ) |
12 |
Tờ khai Thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có)
Của tháng 11/2021 |
|
20/12/2020 |
IV. Thời hạn nộp thuế:
- Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Một vài lưu ý đối với các bạn kế toán khi xác định kỳ kê khai nộp các loại thuế:
Nếu các bạn vẫn chưa cảm thấy tự tin với kiến thức cũng như kỹ năng làm kế toán Thuế của mình thì có thể tham gia một khóa học kế toán Thuế thực tế ngắn hạn tại Công ty kế toán Thiên Ưng, chi tiết xem tại đây: Học thực hành kế toán Thuế