Khi hàng bán vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách sẽ bị người mua trả lại hàng.
Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.

Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Lưu ý rằng:
+ Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại chỉ sử dụng khi các bạn hạch toán định khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
+ Còn Thông tư 133/2016/TT-BTC KHÔNG SỬ DỤNG TÀI KHOẢN 5212 - Mà hạch toán vào bên Nợ của TK 511 - Doanh thu
I. Cách hạch toán - định khoản:
1. Theo thông tư 200/2014/TT-BCT
Người bán |
Người mua |
Khi bán hàng " xuất hoá đơn " Ghi tăng Doanh thu
+ Ghi tăng Doanh thu:
Nợ TK 1111/ TK 1121/ TK 131
Có TK 5111: A
Có TK 33311 ( nếu có )
+ Phản ánh giá vốn hàng xuất bán (tùy theo pp tình giá xuất kho mà DN bạn áp dung)
Nợ TK 632: a
Có TK 156 |
Khi mua hàng "nhận hoá đơn " Ghi tăng TS/ CP
+ Ghi tăng giá trị hàng mua
Nợ TK156/152/153/211...: A
Nợ TK 1331 ( nếu có )
Có TK 1111/ TK 1121/ TK 331 |
Khi nhận hàng trả lại " Nhận hoá đơn " Ghi giảm Doanh thu hàng bán
+ Ghi giảm Doanh thu
Nợ TK 5212: A
Nợ TK 33311 ( nếu có )
Có TK 1111/ TK1121/ TK131
+ Ghi giảm giá vốn hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 156
Có TK 632: a
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ, hạch toán:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111,5112)
Có TK 5212 - Hàng bán bị trả lại.
Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112,...
(Theo điều 81 của Thông tư 200)
|
Khi trả lại hàng "Xuất hoá đơn " Ghi giảm giá trị hàng:
+ Ghi giảm giá trị hàng trả lại
Nợ TK 1111/ TK1121/ TK331
Có TK 156/152/153/211...: A
Có TK 1331 ( nếu có ) |
Các bạn lưu ý: về số hiệu của tài khoản hàng bán bị trả lại
- Theo quy định tại Điều 81 về Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu thì
Tài khoản 5212 là Hàng bán bị trả lại
- Nhưng tại bảng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành kèm theo Phụ Lục I của Thông tư số 200/2014/TT-BTC thì lại khác
TK 5212 là Giảm giá hàng bán
=> Vấn đề này đã được bộ tài chính trả lời trên trang thông tin điện tử mof.gov.vn như sau:
"Do lỗi đánh máy sai trên phụ lục I nên có sự mâu thuẫn giữa điều 81 và Phụ Lục I - danh mục hệ thống tài khoản. Đề nghị thực hiện, Qúy độc giả thực hiện theo điều 81 của Thông tư 2000/2014/TT-BTC"
Tức là dùng TK 5212 để hạch toán cho khoản hàng bán bị trả lại
2. Hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
2.1. Bên bán: Khi phát sinh hàng bán bị trả lại
+ Giảm doanh thu:
Nợ 511: doanh thu của hàng bị trả lại
Nợ 3331: Thuế GTGT của hàng bị trả lại
Có 131/111/112: Số tiền phải trả lại
+ Giảm giá vốn:
Nợ 156: Hàng nhận lại
Có 632: giá vốn của hàng bị trả lại
2.2. Bên mua: Hạch toán tương tự như mục 1 nhỏ
II. Cách viết hóa đơn và kê khai thuế GTGT đối với hàng bán mua trả lại:
Theo Quy định, khi Người mua trả lại hàng cho Người bán phải xuất hoá đơn trả lại hàng.
Cách viết hóa đơn các bạn tham khảo tại đây: Cách viết hóa đơn trả lại hàng
CÔNG TY KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Chuyên dạy thực hành kế toán thực tế
Mr Thật: 0989.233.284